Tìm hiểu cách đọc thông số lốp xe tải chi tiết
Bạn đã biết cách đọc thông số lốp xe tải chưa? Nếu chưa biết đọc thì bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về thông số lốp xe ô tô tải các bạn nhé.
Contents
- 1 1. Tên nhà sản xuất tên thương hiệu
- 2 2. Tìm hiểu thông tin các chữ số in trên lốp xe
- 3 3. Tìm hiểu kí hiệu về chiều rộng và biên dạng lốp:
- 4 4. Cấu trúc lốp ra sao
- 5 5. Đường kính vành xe kí hiệu thế nào
- 6 6. Tải trọng tối đa cho phép của bánh
- 7 7. Tốc độ cao nhất cho phép xe chạy
- 8 8. Tìm chỉ số chịu nhiệt của lốp:
- 9 9. Thông số sau kí hiệu “DOT”:
1. Tên nhà sản xuất tên thương hiệu
Đối với các chữ cỡ lớn, những chữ nằm ở vòng ngoài cho biết tên nhà sản xuất và tên thương hiệu. Tên lốp là tên gồm có chữ cái hoặc là chữ có kết hợp cả chữ và số. Vì dụ như Goodyear’s Eagle F1 GS-D3, Chữ Hankook Ventus R-S2 Z212 hay là chữ Kumho Ecsta MX.
2. Tìm hiểu thông tin các chữ số in trên lốp xe
Hầu như các lốp đều có tuy nhiên không phải lốp nào cũng có. Nó thường đứng ở vị trí trước tên lốp có thể là chữ P, LT, ST, T hoặc C.
P: Đây là ký hiệu dành cho lốp cho xe con (Passenger vehicle)
LT: Kí hiệu của lốp xe tải nhẹ (Light Truck)
ST: Thuộc kí hiệu của lốp xe đầu kéo đặc biệt (Special Trailer)
T: Đây là kí hiệu của lốp thay thế tạm thời (Temporary)
C:Kí hiệu này chính là dành cho những loại lốp xe chở hàng thương mại hay là những xe tải hạng nặng
3. Tìm hiểu kí hiệu về chiều rộng và biên dạng lốp:
Đây là các dãy có một loạt chữ và số sau đặc điểm dịch vụ. Nó có dấu gạch chéo ở giữa. Ba số đứng ở vị trí đầu tiên là chiều rộng lốp được tính bằng đơn vị milimét. Chiều rộng của lốp là số từ 155-315. Ở ảnh hình bên thì nó là 225 mm
Tiếp đến là 2 số tiếp thể hiện là biên dạng lốp. Sẽ được tính là tỷ lệ % giữa chiều cao hông lốp với chiều rộng mặt lốp. Thông thường nó sẽ được giao động từ 55-75% với phần lớn xe con. Ví dụ trong ảnh là 60%.
Biên dạng lốp sẽ được tính như sau: 225 mm x 60% = 135 mm.
4. Cấu trúc lốp ra sao
Thông thường phần cấu trúc lốp này sẽ được hiển thị bằng chữ R và nó nằm ở ngay sau biên dạng lốp. R có nghĩa là cấu trúc bố thép tỏa tròn Radial. Đây chính là một tiêu chuẩn công nghiệp của xe con. Nó chính là một loại lốp thông dụng nhất. Đối với các xe khác nó có thể là B, D hoặc E.
5. Đường kính vành xe kí hiệu thế nào
Nó được nằm sau thành cấu trúc lốp. Thông tin này nó sẽ cho biết kích thước vành phù hợp với lốp xe của bạn. Như trong ảnh bên cạnh thì vành là đang là loại 17 inch (43,2 cm).
6. Tải trọng tối đa cho phép của bánh
Dây là thông số quan trọng của lốp xe. Số này càng lớn thì càng thể hiện trọng tải chịu đựng của lốp càng cao.
Chú ý các bạn không được thay lốp nguyên bản bằng các loại lốp có trọng tải tối đa thấp hơn.
7. Tốc độ cao nhất cho phép xe chạy
Có thể bạn chưa biết với chỉ số cho biết lốp xe có thể tải một lượng hàng nhất định. Tốc độ tối đa cũng có quy định dựa vào thông số ký hiệu trên lốp xe.
Kí hiệu Q: Tốc độ tối đa cho phép 160 km/h
Kí hiệu S: Tốc độ tối đa cho phép 180 km/h
Kí hiệu T: Tốc độ tối đa cho phép 190 km/h
Kí hiệu U: Tốc độ tối đa cho phép 200 km/h
Kí hiệu H: Tốc độ tối đa cho phép 210 km/h
Kí hiệu V: Tốc độ tối đa cho phép 240 km/h
Kí hiệu Z:Tốc độ tối đa cho phép trên 240 km/h
8. Tìm chỉ số chịu nhiệt của lốp:
Chỉ số chịu nhiệt của lốp xe sẽ được kí hiệu bằng các con chữ như: Chữ A, B hoặc C. Trong đó kí hiệu A thể hiện độ chịu nhiệt cao nhất và kí hiệu C là thấp nhất.
9. Thông số sau kí hiệu “DOT”:
Như đã nói đối với kí hiệu sau “DOT” là thông tin nhà máy sản xuất. Như trong ảnh bên cạnh, Con số “M5” thể hiện đây là loại lốp Michelin được sản xuất tại nhà máy ở Kentville, Canada. Tiếp đến là mã kích cỡ lốp (DO). “L8M” là mã kích thước. Còn kí hiệu “5008” là thể hiện tuần và năm sản xuất lốp xe- Tức là lốp xe này được sản xuất vào tuần thứ 50 vào năm 2008.
Bài viết ở trên là toàn bộ thông tin về “cách đọc thông số lốp xe tải”. Chúng tôi tin rằng, với thông tin ở trên nó sẽ giúp cho bạn đọc hiểu hơn về thông số lốp của xe ô tô tải.