Giải đáp: Cách đọc thông số lốp Michelin mới nhất

0

Bạn đã biết cách đọc thông số lốp Michelin chưa? Nếu đây là vấn đề của các bạn thì hãy theo dõi ngay bài viết sau đây để biết chi tiết các bạn nhé.

Hướng dẫn đọc thông số lốp michelin

Dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn phân giải cặn kẽ từng kí hiệu của lốp xe ô tô michelin. Tìm hiểu chi tiết sau đây các bạn nhé.

Thông số về ký hiệu lốp xe

Thông thường đối với những loại xe có trọng tải nhỏ hoặc lớn đều được sử dụng những lốp khác nhau. Thường được kí hiệu bởi chữ P, T… Từng kí hiệu nó sẽ có trọng tải khác nhau.

Đối với ký tự P – Đây là từ viết tắt của chữ “Passenger Vehicle”. Đây là lốp xe thường được sử dụng cho xe khác hay là những xe có trọng tải nhẹ từ 250kg – 500 kg.

Loại lốp xe ô tô  Metric có kích thước thiết kế theo tiêu chuẩn Châu Âu. Loại này có  kích cỡ gần bằng với lốp kiểu P. Nó chỉ khác về khả năng chịu tải và áp suất. Các lốp này thường gặp trên các kiểu Metric thường gặp ở các dòng xe ô tô sản xuất tại Châu Âu.

Kí hiệu trên Lốp T được viết tắt từ chữ “Temporary Space”. Đây là loại lốp xe dự phòng nó mang theo để khắc phục các sự cố về lốp.

Thông số kích thước lốp xe

Chiều rộng lốp là kí hiệu nào?

Bạn biết chưa chiều rộng lốp chính là khoảng cách từ hông bên này đến hông bên kia của lốp xe. Và nó được đo bằng đơn vị milimet. Nhiều hãng được đo bằng đơn vị  inch. Các con số ghi phía sau loại lốp chính là chiều rộng và nó đứng ở phía trước dấu “/”. Ví dụ như sau: Dãy số ở lốp xe là P225/ 45R17 91V thì chiều rộng của lốp xe là 225mm. 

Tỷ lệ % của chiều cao/chiều rộng lốp xe ô tô

Thường tỉ lệ này nó đướng ngay sau dấu“/” và đứng trước ký hiệu của cấu trúc bố. Nếu như tỷ lệ này càng cao thì lốp xe sẽ càng dày, Ngược lại thì càng mỏng. Ví dụ thông số như sau P225/ 45R17 91V, vậy tỷ lệ giữa chiều cao/chiều rộng là 45%

Trục đường kính mâm (vành, la zăng)

Đường kính mâm (vành, la zăng) được tính bằng doanh nghiệp inch. Trong đấy 1 inch = 25,4 mm. Chả hạn ta sở hữu lốp P225/45R 17 91V sẽ phù hợp phục vụ mâm xe với các con phố kính là 17 inch. Đường kính mâm xe ô tô nhiều là 8, 10, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 22, 23, 24, 26 và 28. Đây là trục đường kính mâm phổ quát của các chiếc xe sedan, SUV, minivan, van và xe tải nhẹ.

Kí hiệu cấu trúc bố xe

Thí dụ P225/45 R17 91V. Ký tự R biểu hiện cấu trúc bố. Trong ấy R cho biết bố mang cấu trúc dạng tỏa tròn. Theo số liệu thống kế thì 98% lốp xe trên thị trường hiện nay sở hữu cấu trúc dạng tỏa tròn. Không những thế còn với cấu trúc dạng bố chéo được ký hiệu là D, cấu trúc sắp giống dạng bố chéo nhưng mang thêm lớp đai gia cố bên dưới gai lốp ký hiệu là B.

Kí hiệu tốc độ tối đa

Thí dụ lốp P225/45R17 91 V trong dãy ký tự này thì chữ V là chỉ số tốc độ ngừng tối đa mà lốp sở hữu thể hoạt động được là 220km/h. Tuy nhiên bạn có thể bắt gặp chữ số M tới Z tương ứng chỉ số tốc độ dừng tối đa từ 130 tới hơn 240km/h.

Kí hiệu về trọng tải tối đa

kể từ năm 1991 cho đến nay, phần nhiều những lốp xe đều phải ghi chỉ số tải trọng ngừng. Ví dụ lốp P225/45R17 91V mang chỉ số tải trọng dừng là 91 tương ứng với 615kg. Đa phần chỉ số tải trọng dừng trong khoảng từ 71 tới 110 tương ứng với trọng tải chịu cất của lốp trong khoảng 345kg tới 1060kg.

Các kí hiệu khách hay gặp

Loại lốp: Bạn sẽ bắt gặp nhóm ký tự M+S. Đây là lốp phù hợp có các mùa trong năm vì rãnh lốp mang kích thước rộng dễ thoát nước và có độ bám tốt trên đường trơn. Ngoài ra bạn còn thấy xuất hiện đội ngũ ký tự như M+SE, chiếc lốp này chống suôn sẻ phải chăng hơn nên chuyên chuyên dụng cho mùa đông.

Thời kì sản xuất gồm 4 Con số abcd: AB là số trật tự tuần cung ứng lốp, cd là năm cung cấp. Ví dụ 1519 là lốp xe được phân phối vào tuần thứ 15 của năm 2019.

TREADWEAR acd: khả năng chống mòn của lốp. Giá trị tiêu chuẩn của acb là 100. Giá trị này càng cao thì tuổi thọ của lốp càng cao.

Traction A: khả năng bám tuyến phố thuộc hạng A. Chỉ số này càng to thì khả năng bám con đường càng tốt. Thứ tự bám đường giảm dần từ AA, A, B, C.

Temparatur A: biểu hiện khả năng chịu nhiệt hạng A. Thang trị giá chịu nhiệt giảm dần trong khoảng A, B, C.

Max Permit Inflat: Áp suất lốp tối đa mà lốp xe có thể chịu được trong khuôn khổ an toàn.

Tubeless: Lốp ko săm

Bài viết trên đây là toàn bộ thông tin về “cách đọc thông số lốp Michelin”. Chúng tôi hi vọng với bài viết này các bạn đọc sẽ hiểu hơn về thông số lốp michelin.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *