Tìm hiểu điều kiện kinh doanh xe hợp đồng

0

Bạn đã biết điều kiện kinh doanh xe hợp đồng là gì chưa? Nếu đây là các vấn đề quan tâm của các bạn thì hãy tìm hiểu ngay thông tin dưới đây để biết chi tiết các bạn nhé.

Xe hợp đồng kinh doanh vận tải hành khách là gì?

Xe hợp đồng kinh doanh vận tải hành khách là loại chở khách không đúng với tuyến cố định. Nó sẽ được thực hiện dựa trên hợp đồng giữa người thuê vận tải và đơn vị kinh doanh vận tải. 

Xe vận tải hành khách theo hợp đồng được dùng vào mục đích kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. Xe kinh doanh vận tải hành khách này cần phải có phù hiệu xe hợp đồng.

Điều kiện để kinh doanh xe hợp đồng

Kinh doanh xe hợp đồng là một hình thức vận tải hành khách theo hợp đồng, yêu cầu phải tuân thủ các quy định pháp luật cụ thể của từng quốc gia hoặc địa phương. Tại Việt Nam, kinh doanh xe hợp đồng phải tuân theo các quy định của Luật Giao thông đường bộ và các văn bản pháp luật liên quan. Dưới đây là các điều kiện cơ bản để kinh doanh xe hợp đồng tại Việt Nam:

1. Điều Kiện Về Doanh Nghiệp

Đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Giấy phép kinh doanh vận tải: Doanh nghiệp cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2. Điều Kiện Về Phương Tiện

Đăng ký và đăng kiểm: Xe phải được đăng ký và đăng kiểm đúng quy định, đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Tiêu chuẩn kỹ thuật: Xe phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn do Bộ Giao thông Vận tải quy định, bao gồm cả việc trang bị thiết bị giám sát hành trình.

Niên hạn sử dụng: Xe phải nằm trong niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật đối với xe kinh doanh vận tải.

3. Điều Kiện Về Lái Xe

Giấy phép lái xe: Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ vận tải hành khách.

Sức khỏe: Lái xe phải đảm bảo điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

4. Điều Kiện Về Hợp Đồng

Hợp đồng vận tải: Phải có hợp đồng vận tải hành khách được ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải và hành khách hoặc tổ chức thuê xe. Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có đầy đủ các thông tin cần thiết như lộ trình, thời gian, giá cước.

Chứng từ hợp lệ: Xe khi tham gia giao thông phải có đầy đủ các giấy tờ, chứng từ liên quan đến hợp đồng vận tải, bao gồm hợp đồng vận tải, danh sách hành khách (nếu có).

5. Điều Kiện Về Quản Lý và Điều Hành

Bộ phận quản lý: Đơn vị kinh doanh phải có bộ phận quản lý và điều hành hoạt động vận tải theo quy định.

Bảo hiểm: Phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách và bảo hiểm tai nạn cho lái xe, phụ xe và hành khách trên xe.

6. Tuân Thủ Các Quy Định Khác

Quy định về đón trả khách: Xe hợp đồng không được đón, trả khách như xe buýt hay xe taxi mà phải tuân thủ các quy định về địa điểm đón, trả khách theo hợp đồng đã ký kết.

Phí và thuế: Đơn vị kinh doanh phải nộp đầy đủ các loại phí, lệ phí và thuế theo quy định của pháp luật.

Lưu Ý

Cập nhật quy định mới: Các quy định pháp luật có thể thay đổi, do đó doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất từ cơ quan chức năng.

Tư vấn pháp lý: Để đảm bảo tuân thủ đúng các quy định, doanh nghiệp nên tham khảo tư vấn từ các luật sư hoặc chuyên gia pháp lý chuyên về lĩnh vực giao thông vận tải.

Kinh doanh xe hợp đồng đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật để đảm bảo an toàn, quyền lợi của hành khách và trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải.

Các loại giấy tờ để cấp kinh doanh vận tải hành khách.

  1. Hồ sơ phải có giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và làm theo theo mẫu quy định.
  1. Thứ 2 đó là bản sao chứng thực chứng nhận đăng ký kinh doanh
  1. Bản sao chứng thực các loại giấy tờ gồm có các văn bằng. Các chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải. Đối với những người trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp thì phải có đủ các điều kiện:

– Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp đến cao đẳng. Hoặc là có bằng đại học chuyên ngành khác;

– Tham gia các công tác quản lý vận tải của các doanh nghiệp.  Hoặc tại các hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;

– Đảm bảo và cần phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều khiển xe vận tải.

  1. Đặt ra phương án kinh doanh vận tải.

Theo Điều 7 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP

Tham khảo Điều 44 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT

Xem ngay Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP

Tham khảo Khoản 4 Điều 18 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP

Vậy là bài viết trên đây chúng tôi đã giải đáp cho các bạn đọc về “điều kiện kinh doanh xe hợp đồng ”. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn đọc.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *